Chạy 800 mét là cự ly trung bình danh giá nhất trong các giải vô địch thế giới và Olympic. Ở cự ly 800 mét, các cuộc thi được tổ chức ở cả sân vận động ngoài trời và trong nhà.
1. Kỷ lục thế giới trong 800 mét chạy
Kỷ lục thế giới trong cuộc đua 800m ngoài trời của nam thuộc về David Rudisha, người Kenya, người đã chạy hai vòng với tốc độ 1,40,91m tại Thế vận hội London 2012.
Kỷ lục thế giới ở cự ly 800 mét, nhưng đã ở trong nhà, thuộc về vận động viên điền kinh người Đan Mạch gốc Kenya Wilson Kipketer. Năm 1997, anh ấy bao phủ 800 mét trong 1,42,67 mét.
David Rudisha giữ kỷ lục thế giới 800m nước mở
Kỷ lục thế giới trong cuộc đua 800 mét ngoài trời dành cho nữ vào năm 1983 do vận động viên người Tiệp Khắc Yarmila Kratokhvilova lập, người chạy cự ly 1,53,28 mét.
Kỷ lục thế giới trong cuộc đua 800 mét trong nhà được thiết lập bởi vận động viên người Slovenia Jolanda Cheplak. Năm 2002, cô đã chạy 4 vòng trong nhà với độ cao 1,55,82 m.
2. Tiêu chuẩn xả thải cho 800 mét chạy nam
Lượt xem | Thứ hạng, cấp bậc | Trẻ trung | |||||||||||
MSMK | MC | CCM | Tôi | II | III | Tôi | II | III | |||||
Ngoài trời (vòng tròn 400 mét) | |||||||||||||
800 | – | 1:49,0 | 1:53,5 | 1:59,0 | 2:10,0 | 2:20,0 | 2:30,0 | 2:40,0 | 2:50,0 | ||||
800 (tự động) | 1:46,50 | 1:49,15 | 1:53,65 | 1:59,15 | 2:10,15 | 2:20,15 | 2:30,15 | 2:40,15 | 2:50,15 | ||||
Trong nhà (vòng tròn 200 mét) | |||||||||||||
800 | – | 1:50,0 | 1:55,0 | 2:01,0 | 2:11,0 | 2:21,0 | 2:31,0 | 2:41,0 | 2:51,0 | ||||
Xe buýt 800. | 1:48,45 | 1:50,15 | 1:55,15 | 2:01,15 | 2:11,15 | 2:21,15 | 2:31,15 | 2:41,15 | 2:51,15 |
3. Tiêu chuẩn xả thải 800 mét đối với nữ
Lượt xem | Thứ hạng, cấp bậc | Trẻ trung | |||||||||||
MSMK | MC | CCM | Tôi | II | III | Tôi | II | III | |||||
Ngoài trời (vòng tròn 400 mét) | |||||||||||||
800 | – | 2:05,0 | 2:14,0 | 2:24,0 | 2:34,0 | 2:45,0 | 3:00,0 | 3:15,0 | 3:30,0 | ||||
800 (tự động) | 2:00,10 | 2:05,15 | 2:14,15 | 2:14,15 | 2:24,15 | 2:45,15 | 3:00,15 | 3:15,15 | 3:30,15 | ||||
Trong nhà (vòng tròn 200 mét) | |||||||||||||
800 | – | 2:07,0 | 2:16,0 | 2:26,0 | 2:36,0 | 2:47,0 | 3:02,0 | 3:17,0 | 3:32,0 | ||||
Xe buýt 800. | 2:02,15 | 2:07,15 | 2:16,15 | 2:26,15 | 2:36,15 | 2:47,15 | 3:02,15 | 3:17,15 | 3:32,15 |
4. Kỷ lục Nga trong 800 mét
Yuri Borzakovsky giữ kỷ lục Nga trong cuộc đua 800m ngoài trời dành cho nam. Năm 2001, anh chạy cự ly 1,42,47 m.
Kỷ lục người Nga trong cuộc đua 800 mét, nhưng đã ở trong nhà, cũng thuộc về Yuri Borzakovsky. Trong cùng năm 2001, anh ấy đã bao phủ 800 mét trong 1,44,15 m.
Yuri Borzakovsky
Olga Mineeva đã lập kỷ lục Nga trong cuộc đua 800 mét ngoài trời dành cho phụ nữ vào năm 1980, với quãng đường chạy 1,54,81 mét.
Natalya Tsyganova lập kỷ lục Nga trong cuộc đua 800 mét trong nhà. Năm 1999, cô đã chạy 4 vòng trong nhà với độ cao 1,57,47 m.