Choline hoặc vitamin B4 được phát hiện đứng thứ tư trong nhóm các vitamin B, do đó số lượng trong tên của nó, và nó được dịch từ tiếng Hy Lạp là "сholy" - "mật".
Sự miêu tả
Choline gần như hòa tan hoàn toàn trong nước và có khả năng được tổng hợp độc lập trong cơ thể. Nó là một chất kết tinh không màu, có mùi đặc trưng của cá hư. Vitamin B4 có thể chịu được nhiệt độ cao nên vẫn còn trong thực phẩm ngay cả sau khi xử lý nhiệt.
Choline có trong hầu hết các tế bào, nhưng đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương. Nó đẩy nhanh quá trình tổng hợp protein và chất béo, ngăn ngừa sự hình thành các chất béo.
© iv_design - stock.adobe.com
Ý nghĩa đối với cơ thể
- Tổng hợp thường xuyên vitamin góp phần bình thường hóa hệ thống thần kinh. Choline củng cố màng tế bào của tế bào thần kinh, và cũng kích hoạt sự hình thành chất dẫn truyền thần kinh, giúp đẩy nhanh quá trình truyền xung động từ hệ thống thần kinh trung ương đến ngoại vi.
- Vitamin B4 kích hoạt quá trình chuyển hóa chất béo trong cơ thể, cho phép bạn tránh gan nhiễm mỡ, cũng như phục hồi các tế bào của nó sau các cơn say khác nhau (rượu, nicotin, thức ăn và những thứ khác), bình thường hóa công việc. Nó có tác dụng hữu ích đối với công việc của đường tiêu hóa, và cũng hoạt động như một chất dự phòng cho sự xuất hiện của sỏi mật. Nhờ có choline mà các vitamin E, A, K, D được hấp thụ vào cơ thể tốt hơn và ổn định hơn.
- Choline ngăn ngừa sự hình thành các mảng cholesterol trên thành mạch máu và bình thường hóa mức cholesterol trong máu. Nó cải thiện hoạt động của hệ tim mạch, tăng cường sức mạnh cơ tim, đồng thời có tác dụng dự phòng rối loạn trí nhớ, bệnh Alzheimer, xơ vữa động mạch.
- Vitamin B4 đóng một vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa carbon, tăng cường màng tế bào beta và tối ưu hóa lượng glucose được sản xuất trong máu. Việc sử dụng nó trong bệnh tiểu đường loại 1 làm giảm lượng insulin cần thiết, và ở loại 2, nồng độ hormone do tuyến tụy sản xuất giảm. Nó là một phương tiện để ngăn ngừa tuyến tiền liệt, cải thiện chức năng tình dục ở nam giới. Tăng cường sức khỏe sinh sản và hoạt tinh.
- Bổ sung choline giúp cải thiện trí nhớ ngắn hạn.
Não vẫn là cơ quan chưa được nghiên cứu nhiều nhất của cơ thể con người, tuy nhiên, người ta biết rằng dùng choline có tác dụng hữu ích đối với hoạt động của não, mặc dù cơ chế của tác dụng này vẫn chưa được nghiên cứu chi tiết và sâu sắc. Vitamin B4 rất hữu ích cho tất cả các cơ quan nội tạng và các mô, đặc biệt là đối với hệ thống thần kinh của cơ thể, bởi vì trong quá trình căng thẳng và sốc thần kinh, nó được tiêu thụ mạnh hơn gấp 2 lần.
Tỷ lệ nhập học hoặc hướng dẫn sử dụng
Nhu cầu choline hàng ngày ở mỗi người là khác nhau. Nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố: tuổi tác, lối sống, loại hoạt động, đặc điểm cá nhân, sự hiện diện của việc luyện tập thể thao thường xuyên.
Có các chỉ số trung bình về tiêu chuẩn cho những người ở các độ tuổi khác nhau, được đưa ra dưới đây:
Tuổi tác | Tỷ lệ hàng ngày, mg |
Bọn trẻ | |
0 đến 12 tháng | 45-65 |
1 đến 3 tuổi | 65-95 |
3 đến 8 tuổi | 95-200 |
8-18 tuổi | 200-490 |
Người lớn | |
Từ 18 tuổi | 490-510 |
Phụ nữ mang thai | 650-700 |
Phụ nữ cho con bú | 700-800 |
Thiếu vitamin B4
Thiếu vitamin B4 thường gặp ở người lớn, vận động viên và những người tuân theo chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt, đặc biệt là những người không có protein. Các dấu hiệu của sự thiếu hụt nó có thể được biểu hiện như sau:
- Sự khởi đầu của các cơn đau đầu.
- Mất ngủ.
- Sự gián đoạn của đường tiêu hóa.
- Tăng nhịp tim và huyết áp.
- Giảm khả năng phòng thủ miễn dịch của cơ thể.
- Rối loạn thần kinh.
- Tăng mức cholesterol.
- Giảm tập trung chú ý.
- Sự xuất hiện của sự cáu kỉnh vô cớ.
© Alena-Igdeeva - stock.adobe.com
Quá liều
Hàm lượng cực kỳ cao của vitamin B4 trong máu là khá hiếm, vì nó dễ dàng hòa tan và đào thải ra khỏi cơ thể. Nhưng việc bổ sung chế độ ăn uống không kiểm soát được có thể dẫn đến các triệu chứng cho thấy quá liều:
- buồn nôn;
- phản ứng dị ứng da;
- tăng tiết mồ hôi và tăng tiết nước bọt.
Khi bạn ngừng dùng chất bổ sung, các triệu chứng này sẽ biến mất.
Nội dung trong thực phẩm
Hầu hết choline được tìm thấy trong các thành phần thực phẩm có nguồn gốc động vật. Dưới đây là danh sách các loại thực phẩm giàu vitamin B4.
Sản phẩm | Trong 100 gr. chứa (mg) |
Lòng đỏ trứng gà | 800 |
Gan bò | 635 |
Gan lơn | 517 |
Trứng cút | 507 |
Đậu nành | 270 |
Gan gà | 194 |
thịt gà tây | 139 |
Kem chua béo | 124 |
Thịt gà | 118 |
Thịt thỏ | 115 |
Thịt bê | 105 |
Cá trích Đại Tây Dương béo | 95 |
thịt cừu | 90 |
Quả hồ trăn | 90 |
Cơm | 85 |
Động vật giáp xác | 81 |
Thịt gà | 76 |
Bột mì | 76 |
Thịt lợn luộc và hấp | 75 |
Đậu | 67 |
Khoai tây luộc | 66 |
Pike hơi | 65 |
Hạt bí | 63 |
Đậu phộng rang | 55 |
Nấm hàu | 48 |
Súp lơ trắng | 44 |
Quả óc chó | 39 |
Rau bina | 22 |
Quả bơ chín | 14 |
Biểu mẫu bổ sung Choline
Trong các hiệu thuốc, vitamin B4 thường được trình bày dưới dạng viên nén nhựa với viên thuốc, ngoài choline, còn chứa các nguyên tố khác giúp tăng cường hoạt động của nhau.
Trong trường hợp thay đổi nghiêm trọng do thiếu vitamin, nó được quy định dưới dạng tiêm bắp.
Việc sử dụng choline trong thể thao
Hoạt động thể chất cường độ cao làm tăng nhanh đáng kể quá trình trao đổi chất trong cơ thể và góp phần loại bỏ nhanh chóng các vitamin tan trong nước, bao gồm vitamin B4. Việc bổ sung nó không chỉ duy trì mức độ nội dung của nó, mà còn làm tăng sự ổn định của nhiều loại vitamin khác.
Nó giúp đối phó với tình trạng kiệt quệ thần kinh trong quá trình tập luyện dài ngày, đồng thời cải thiện khả năng phối hợp và tập trung.
Uống bổ sung steroid gây căng thẳng thêm cho gan và choline giúp bình thường hóa hoạt động của nó và ngăn ngừa bệnh béo phì. Điều tương tự cũng áp dụng cho hệ thống tim mạch, dưới ảnh hưởng của steroid cũng bị căng thẳng thêm, mà choline có thể dễ dàng đối phó với. Nó được bao gồm trong tất cả các loại vitamin phức hợp dành cho vận động viên và giúp chịu đựng những buổi tập nặng mà cơ thể bị tổn thất tối thiểu.
Bổ sung vitamin B4 tốt nhất
Tên | nhà chế tạo | Hình thức phát hành | Tiếp nhận | Giá bán | Ảnh đóng gói |
Người lớn | |||||
Choline | Cách tự nhiên | Viên nén 500 mg | 1 viên mỗi ngày | 600 | |
Choline / Inositol | Solgar | Viên nén 500 mg | 2 viên 2 lần một ngày | 1000 | |
Choline và Inositol | Now Foods | Viên nén 500 mg | 1 viên mỗi ngày | 800 | |
Citrimax Plus | Mật ong Pharma | Máy tính bảng | 3 viên mỗi ngày | 1000 | |
Choline Plus | Orthomol | Máy tính bảng | 2 viên một ngày | ||
Cho trẻ em | |||||
Univit Kids với Omega-3 và Choline | Amapharm GmbH X | Viên ngậm nhai được | 1-2 viên ngậm mỗi ngày | 500 | |
Supradine Kids | Bayer Pharma | Mứt cam dẻo | 1-2 miếng mỗi ngày | 500 | |
Vita Mishki Bioplus | Santa Cruz Nutritionals | Mứt cam dẻo | 1-2 miếng mỗi ngày | 600 |